Linh Tinh: Các chiến hạm nổi

Câu Lạc Bộ Nổi (FNC – Floating Naval Club)

  • HQ 9603 (Biến cải từ một LST cũ)

Cơ Xưởng Nổi (YR – Floating Repair) *

  • HQ 9601*

Cơ Xưởng Nổi (YRBM – Repair, Berthing and Messing Barge) *

Cơ Xưởng Nổi
  • HQ 9610*
  • HQ 9611*
  • HQ 9612*
  • HQ 9613*

Cơ Xưởng Nổi (YR – Chessma)*

  • HQ 9602*

* Sáu Cơ Xưởng Nổi có nhiệm vụ yểm trợ kỷ thuật cho các chiến đĩnh hoạt động trên các vùng sông lạch trong công tác bảo trì và sửa chữa. Các cơ xưởng nổi này đã được Hải Quân Hoa Kỳ sử dụng cùng nhiệm vụ trước kia trên chiến trường Việt Nam. Các Cơ Xưởng Nổi không được trang bị động cơ để tự di chuyển. Kích thước: 260 ft. x 48 ft. Những chi tiết khác về đặc tính cũng như cơ xưởng đóng tàu, ngày hạ thủy . . .đều không được ghi nhận. HQ9601 (YR= Yard Repair),  HQ9602 (Chessman), HQ9610 (YRBM= Yard Repair Berthing Mess). Tên cũ là YRBM-17. Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 22 tháng 12 năm 1970 tại căn cứ Đồng Tâm. Tháng 1 năm 1971 di chuyển về vùng hoạt động mới ở Tân Châu, Châu Đốc,  HQ9611 (YRBM, HQ9612 (YRBM) và HQ9613 (YRBM).

Tạm Trú Nổi (APL – Auxiliary Personnel Lighter)

Tâm Trú Hạm
  • HQ 9050
  • HQ 9051

Thủy Thành (AFDL – Small Auxiliary Floating Drydock)

  • HQ 9600
  • HQ 9604

Cần Trục Nổi (YD – Floating Crane)

  • HQ 9650

HUẤN LUYỆN HẠM:

  • HQ. 451 Hòa Giang

    Huấn Luyện Hạm 451

HQ451 Hòa Giang là chiến hạm huấn luyện của Hải Quân VNCH. Trước kia là chiến hạm vận chuyển hàng hóa loại nhẹ của bộ binh Hoa kỳ mang tên Governor Wright FS 287. Sau đó người Pháp dùng làm tàu thăm dò bờ biển đổi tên là Ingenieur en Chef Griod. Năm 1955 chiến hạm được bán lại cho Việt Nam sử dụng như tàu chuyên chở vật liệu. Năm 1966 chiến hạm được chính thức chuyển thành Huấn Luyện Hạm trực thuộc Hải Quân VNCH.
• Trọng tải: tối đa 950 tấn,
• Kích thước: dài 176 ft, rộng 32.3 ft.
• Vận chuyển: hai động cơ diesels 1000 mã lực mỗi động cơ nhưng chuyển qua chỉ một chân vịt.
• Vận tốc: trung bình 10 hải lý/ giờ.
• Thủy thủ đoàn: khoảng 40 người.
Các chi tiết khác về cơ xưởng đóng tàu, ngày hạ thủy cũng như các trang bị khác không được ghi nhận.

KIỂM BÁO HẠM

Kiểm Báo Hạm 460
  • HQ 460

HQ460 là Kiểm Báo Hạm duy nhất của HQ/VNCH. Tiền thân là một chiến hạm Coast Guard loại nhẹ của Hoa Kỳ mang tên WLV- 523. Chuyển giao ngày 25 tháng 9 năm 1971, được tân trang thêm loại radar đặc biệt để đảm trách nhiệm vụ như một đài kiểm báo di động. Kiểm Báo Hạm HQ460 được đặt tên là Đài Kiểm Báo 304, Đá Bông. Các chi tiết khác về cơ xưởng đóng tàu, ngày hạ thủy cũng như các trang bị khác không được ghi nhận.

THỰC VẬN HẠM:

  • HQ 490

HQ490 Thực Vận Hạm là chiến hạm chuyên chở thực phẩm để tiếp tế trong những trường hợp đặc biệt. Chiến Hạm được trang bị những phòng lạnh lớn và có khả năng tồn trử thực phẩm lâu dài. Những tin tức đặc biệt khác không được ghi nhận.

 

Câu Lạc Bộ Nổi (FNC – Floating Naval Club)-  HQ 9603
Cần Trục Nổi (YD – Floating Crane) – HQ 9650
Cơ Xưởng Nổi (YR – Chessman) – HQ 9602
Cơ Xưởng Nổi (YRBM – Repair, Berthing and Messing Barge) – HQ 9613