Chiến Ðĩnh Duyên Phòng

Tuần Duyên Ðĩnh (WPB – Patrol Boat)

    • HQ 700  Lê-Phước-Ðức – Tên củ Point Garnet
    • HQ 701  Lê-Văn-Ngà – Point League
    • HQ 702  Huỳnh-Văn-Cự – Point Clear
    • HQ 703  Nguyễn-Dao – Point Gammon
    • HQ 704  Ðào-Thức – Point Comfort
    • HQ 705  Lê-Ngọc-Thanh – Point Ellis
    • HQ 706  Nguyễn-Ngọc-Thạch – Point Slocum
    • HQ 707  Ðặng-Văn-Hoành – Point Hudson
    • HQ 708  Lê-Ðinh-Hùng – Point White
    • HQ 709  Trương-Tiên – Point Dume
    • HQ 710  Phan-Ngọc-Châu – Point Arden
    • HQ 711  Ðào-Văn-Danh – Point Glover
    • HQ 712  Lê-Ngọc-An – Point Jefferson
    • HQ 713  Nguyễn-Văn-Ngàn – Point Kennedy
    • HQ 714  Trần-Lợi – Point Young
    • HQ 715  Bùi-Viết-Thanh – Point Partridge
    • HQ 716  Nguyễn-An – Point Caution
    • HQ 717  Nguyễn-Han – Point Welcome
    • HQ 718  Ngô-Văn-Quyền – Point Banks
    • HQ 719  Văn-Ðiềm – Point Lomas
    • HQ 720  Hồ-Ðăng-La – Point Grace
    • HQ 721  Ðàm-Thoại – Point Mast
    • HQ 722  Huỳnh-Bộ – Point Grey
    • HQ 723  Nguyễn-Kim-Hưng – Point Orient
    • HQ 724  Hồ-Duy – Point Cypress
    • HQ 725  Tương-Bá – Point Monroe

Có 26 Tuần Duyên Đỉnh, là lực lượng Coast Guard trực thuộc các Bộ Tư Lệnh Vùng Dzuyên Hải, Hải Quân VNCH. Đây là những chiếc Coast Guard loại nhỏ của Hải Quân Hoa Kỳ hoạt động tại Việt Nam, mang tên các chiến binh của họ. Các chiến đỉnh mang số HQ700 đến HQ707 được chuyển giao cho Hải Quân VNCH năm 1969, từ số HQ708 đến HQ725 được chuyển giao năm 1970.
• Trọng tải: từ 64 đến 67 tấn.
• Kích thước: dài 83 ft, rộng 17.2 ft.
• Vận chuyển: hai động cơ diesels, 1200 mã lực mỗi động cơ,
• Vận tốc: trung bình là 16.8 hải lý/ giờ.
• Vũ khí trang bị: 1 khẩu 81 mm trực xạ kèm theo một khẩu đại liên 50 gắn bên trên, từ 2 đến 4 khẩu đại liên 50 khác hoặc 1 khẩu 20 mm.
Thủy thủ đoàn: khoảng 10 người.

Duyên Tốc Ðĩnh (PCF – Patrol Craft Fast)

Có 107 Duyên Tốc Đĩnh trực thuộc năm Bộ Chỉ Huy Hải Đội Dzuyên Phòng. Các chiến đĩnh có vận tốc nhanh này (PCF= Patrol Craft, Fast) đã được Hoa Kỳ sử dụng cả trên sông ngòi lẫn vùng cận duyên hải trong chiến tranh VN. Chuyển giao cho Hải Quân VNCH từ năm 1968 đến năm 1970 và được mang số từ HQ3800 trở lên.
• Trọng tải: tối đa 22.5 tấn,
• Kích thước: dài 50 ft, rộng 13 ft.
• Vận chuyển: hai động cơ diesels, 960 mã lực mỗi động cơ,
• Vận tốc: tối đa 28 hải lý/ giờ.
• Vũ khí trang bị: 1 giàn 81 mm trực xạ gắn chung với 1 đại liên 50 ở sân sau, 1 giàn đại liên 50 hai nòng trên nóc sau của phòng chỉ huy.
Thủy thủ đoàn: khoảng 6 người.

Duyên Kích Ðĩnh (CR/FC – Coastal Raider/Ferro Cement)

Duyên Kích Ðĩnh (CR/FC – Coastal Raider/Ferro Cement)

Trang bị cho các Duyên Đoàn

Ghe Chủ Lực (CJ – Command Junk)

Trang bị cho các Duyên Đoàn

Ghe Thiên Nga (Junk Yabuta)

Trang bị cho các Duyên Đoàn

Ghe Kiên Giang (Junk Kiên Giang)

  • HQ 11104
  • HQ 11112
  • HQ 11121
  • HQ 11173
  • HQ 11237
  • HQ 11238

Trang bị cho lực lượng Hải Thuyền trước kia.