Lời người giới thiệu:
– Có những từ ngữ của miền Nam và miền Bắc trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 viết và cách dùng giống nhau; nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chữ viết giống y như nhau nhưng ý nghĩa (hoàn toàn khác biệt) dễ dàng gây “hoang mang” (confused) nếu người đọc (hoặc người nghe) không biết trước.
– Ở Việt Nam sau 1975, vì nhiều lý do, một số từ ngữ của miền Nam (VNCH) đã bị thay thế hẳn. Tuy nhiên văn hóa và truyền thông của cộng đồng người Việt tị nạn CS ở hải ngoại vẫn tiếp tục duy trì các từ ngữ VNCH.
– Đã có một số tác gia hiện đang sống ở hải ngọai viết về vấn đề gọi là “cái chết của ngôn ngữ Sài gòn cũ.” Cá nhân tôi không đồng ý với quan điểm là tiếng Sài Gòn cũ (VNCH) đã hoặc sẽ chết. Thực tế cho thấy dân số tị nạn CS tại hải ngọai gần 3 triệu người hàng ngày vẫn dùng và bảo tồn chữ Sài gòn cũ trong gia đình, trong các buổi thánh lễ ở nhà thờ, trong kinh sách vào những buổi lễ thuyết pháp Phật giáo, trong các sinh họat thiếu nhi thánh thể cũng như gia đình phật tử… Hiển nhiên chữ Sài Gòn cũ luôn luôn có sẵn và không hề thiếu thì hà cớ gì chúng ta phải dùng đến chữ của Vi-Ci (VC) (riêng sự việc người dân Việt đang sống trong trong nước phải dùng từ ngữ CS trong mọi liên lạc, văn hóa là chuyện cũng dể hiểu thôi…)
– Người Do thái sau khi tan hàng ở Palestine vì có thể bị diệt chủng (bởi áp lực của Hồi giáo và dân Ả rập) cả chục thế kỷ rồi. Họ cũng sống lưu vong khắp nơi trên thế giới giống như dân Việt tị nạn CS; Vậy mà khi vừa mới tái lập quốc gia Do thái ở khoảng năm 1950 là họ đã khai sinh ngay trở lại một tử ngữ (dead language) của họ, tiếng Hebrew, thành một sinh ngữ (living language). Với cái đà xuống dốc tệ hại của chủ nghĩa CS hiện nay ở Việt Nam thì cơ hội phục hưng của người quốc gia và sự trở lại tiếng Sài Gòn cũ không phải chỉ có trong ước mơ. Bây giờ chúng ta cứ vô tình dùng chữ ngây ngô của VC thi chẳng khác gì như vô hình chung chúng ta chấp nhận CS (tương tự như trang điện báo của đảng CSVN hoan hỉ phổ biến sự thao dượt hải quân của Trung cộng trên quần đảo trường sa và Hoàng sa của Việt Nam).
– Tôi cố gắng thu góp lại, từ nhiều bài viết của nhiều tác giả và từ kinh nghiệm cá nhân, một số từ ngữ (của VC và VNCH) thuộc lọai “dễ dàng gây hoang mang” này và tạm xếp vào một bảng đối chiếu dưới đây để quí vị rộng đường tham khảo; tùy ý sử dụng; và để may ra giúp quí vị tránh các trường hợp đáng tiếc (bị đồng bào chung quanh hiểu lầm “địa chỉ” của mình).
Bản Đối Chiếu
TỪ NGỮ Việt Cộng & TỪ NGỮ Việt Nam Cộng Hòa
<!–[if !supportLineBreakNewLine]–>
<!–[endif]–>
Ấn tượng = Đáng ghi nhớ, đáng nhớ |
Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ = Bắc phần / Trung phần / Nam phần |
Bác sỹ / Ca sỹ = Bác sĩ / Ca sĩ |
Bài nói = Diễn văn |
Bang = Tiểu bang (State) (Vịt + nói chuyên trơ trẽn) |
Báo cáo = Thưa trình, nói, kể |
Bảo hiểm (mũ) = An toàn (mũ) |
Bảo quản = Che chở, giữ gìn, bảo vệ |
Bắt mắt = Đẹp mắt, Ưa nhìn, Hấp dẫn |
Bất ngờ = Ngạc nhiên (surprised) |
Bèo = Rẻ (tiền) |
Bị (đẹp) = Không dùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp) |
Bình ổn = Quân bình, ổn định |
Bổ sung = Thêm, bổ túc |
Bồi dưỡng (hối lộ?) = Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ |
Bóng đá = Đá Banh, Túc cầu |
Bức xúc = Dồn nén, bực tức |
Cách ly = Cô lập |
Cái A-lô = Cái điện thọai (telephone receiver) |
Cái đài = Radio, máy phát thanh |
Căn hộ = Căn nhà |
Căng (lắm) = Căng thẳng (intense) |
Cảnh báo = Báo động, phải chú ý |
Cầu lông = Vũ cầu |
Chảnh = Kiêu ngạo, làm tàng |
Chất lượng = Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”) |
Chất xám = Trí tuệ, sự thông minh |
Chế độ = Quy chế |
Chỉ đạo = Chỉ thị, ra lệnh |
Chỉ tiêu = Định suất |
Chiêu đãi = Thiết đãi |
Chủ đạo = Chính |
Chủ nhiệm = Trưởng ban, Khoa trưởng |
Chủ trì = Chủ tọa |
Chữa cháy = Cứu hỏa |
Chui = Lén lút |
Chứng minh nhân dân = Thẻ Căn cuớc |
Chuyên chở = Nói lên, nêu ra |
Chuyển ngữ = Dịch |
Cơ bản = Căn bản |
Co cụm = Thu hẹp |
Cơ khí (tĩnh từ!) = Cầu kỳ, phức tạp |
Cơ sở = Căn bản, nguồn gốc |
Công đoàn = Nghiệp đoàn |
Công nghiệp = Kỹ nghệ |
Công trình = Công tác |
Cửa khẩu = Phi cảng, Hải cảng |
Cụm từ = Nhóm chữ |
Cứu hộ = Cứu cấp |
Đại học mở = ??? |
Đại táo / Tiểu táo = Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình |
Đại trà = Quy mô |
Đại trà = Quy mô, cỡ lớn |
Đảm bảo = Bảo đảm |
Đẳng cấp = Giai cấp |
Đăng ký = Ghi danh, ghi tên |
Đào tị = Tị nạn |
Đáp án = Câu trả lời, Đáp số |
Đáp án = Kết quả, trả lời |
Đầu ra / Đầu vào = Xuất lượng / Nhập lượng |
Đề xuất = Đề nghị |
Đi làm suốt = Đi làm suốt ngày, suốt buổi … |
Diện = Thành phần |
Điện cho ai (sai) = Gọi điện cho ai, điện thoại cho ai |
Đội ngũ = Hàng ngũ |
Đồng bào dân tộc = Đồng bào sắc tộc |
Động não = Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ |
Động thái = Động lực |
Động thái = Động tĩnh (thái độ và hành động) |
Động viên = Khuyến khích |
Đột xuất = Bất ngờ |
Dự kiến = Phỏng định |
Dũng cảm = Mạnh mẽ |
Đường băng = Phi đạo |
Đường cao tốc = Xa lộ |
Gia công = Làm ăn công |
Giá hữu nghị = Giá tượng trưng |
Giá mềm = Giá rẻ |
Giải phóng mặt bằng = Ủi cho đất bằng |
Giải phóng = Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều) |
Giảm tốc = Giảm tốc độ |
Giản đơn = Đơn giản |
Giao dịch (cs dùng từa tựa như trả giá) = Thương thảo (négocier) |
Giao lưu = Giao thiệp, trao đổi |
Hạch toán = Kế toán |
Hải quan = Quan Thuế |
Hâm, Tửng = Khùng, mát giây |
Hàng không dân dụng = Hàng không dân sự |
Hát đôi = Song ca |
Hạt nhân (vũ khí) = Nguyên tử |
Hát tốp = Hợp ca |
Hậu cần = Tiếp liệu |
Hệ quả = Hậu quả |
Hiện đại = Tối tân |
Hiển thị = Xem, Thấy |
Hộ chiếu = Sổ Thông hành |
Hồ hởi = Phấn khởi |
Hộ khẩu = Tờ khai gia đình |
Hộ lý = Dâm nô |
Hộ Nhà = Gia đình |
Hoành tráng = Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ |
Học vị = Bằng cấp |
Hội chữ thập đỏ = Hội Hồng Thập Tự |
Hưng phấn = Kích động, vui sướng |
Hữu hảo = Tốt đẹp |
Hữu nghị = Thân hữu |
Huyện = Quận |
Kênh = Băng tần (Channel) |
Khả năng (có) = Có thể xẩy ra (possible) |
Khẩn trương = Gấp rút, Khẩn cấp, nhanh lên |
Khẩu trang = Băng vệ sinh |
Khâu = Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa |
Kiệt suất = Giỏi, xuất sắc |
Kiều hối = Ngoại tệ |
Kinh qua = Trải qua |
Làm chủ = Nô lệ |
Làm gái = Làm điếm |
Làm việc = Thẩm vấn, điều tra |
Lầu năm góc / Nhà trắng = Ngũ Giác Đài / Tòa Bạch Ốc |
Lên lớp (vd: Anh lên lớp tôi) = Dạy đời, Sửa lưng |
Liên hệ = Liên lạc (contact) |
Liên hoan = Đại hội, ăn mừng |
Lính gái = Nữ quân nhân |
Lính thủy đánh bộ = Thủy quân lục chiến |
Linh tinh = Vớ vẩn |
Lợi nhuận = Lợi tức |
Lược tóm = Tóm lược |
Lý giải = Giải thích (explain) |
Máy bay lên thẳng = Trực thăng |
Mĩ – Mỹ = (Hoa kỳ =USA) |
Múa đôi = Khiêu vũ |
Nắm bắt = Nắm vững |
Nâng cấp = Nâng, hoặc đưa giá trị lên |
Năng nổ = Siêng năng, tháo vát |
Nghệ danh = Tên (nghệ sĩ = stage name) dùng ngoài tên thật |
Nghệ nhân = Thợ, nghệ sĩ |
Nghĩa vụ quân sự = Đi quân dịch |
Nghiêm túc = Nghiêm chỉnh |
Nghiệp dư = Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái) |
Người nước ngoài = Ngoại kiều |
Nhà khách = Khách sạn |
Nhân thân = Thân nhân |
Nhất quán = Luôn luôn, trước sau như một |
Nhất trí = Đồng lòng, đồng ý |
Nỗi niềm (tĩnh từ!) = Vẻ suy tư |
Phản ánh = Phản ảnh |
Phản biện = Phản đối |
Phần cứng = Cương liệu |
Phản hồi = Trả lời, hồi âm |
Phần mềm = Nhu liệu |
Phát sóng = Phát thanh |
Phi khẩu = Phi trường, phi cảng |
Phi vụ = Một vụ trao đổi thương mại (a business deal = thương vụ) |
Phó Tiến Sĩ = Cao Học |
Phục hồi nhân phẩm = Hoàn lương |
Phương án = Kế hoạch |
Quá tải = Quá sức, quá mức |
Quân hàm = Cấp bực |
Quản lý = Quản trị, sở hữu |
Quan tâm = Lo lắng |
Quán triệt = Hiểu rõ |
Quảng bá = Quảng cáo hay Truyền bá |
Quảng trường = Công trường |
Quy hoạch = Kế hoạch |
Quy trình = Tiến trình |
Sân bay = Phi trường |
Sơ tán = Tản cư |
Sốc (“shocked)” = Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên |
Sự cố = Trở ngại |
Sư = Sư đoàn |
Sức khỏe công dân = Y tế công cộng |
Tài chủ nước lạ = Tàu cộng xâm lăng |
Tập đòan / Doanh nghiệp = Công ty |
Tàu vũ trụ = Phi thuyền |
Tên lửa = Hỏa tiễn |
Tham gia lưu thông (xe cộ) = Lưu hành |
Tham quan = Thăm viếng |
Thân thương = Thân mến |
Thanh lý = Thanh toán, chứng minh |
Thi công = Làm |
Thị phần = Thị trường |
Thư giãn = Tỉnh táo, giải trí |
Thu nhập = Lợi tức |
Thuyết phục (tính) = Có lý (makes sense), hợp lý, tin được |
Tiến công = Tấn công |
Tiến độ = Tiến trình |
Tiến sĩ hữu nghị = Tiến sĩ giấy – tiến sĩ zdỏm |
Tiên tiến = Xuất sắc |
Tiếp cận = Gần gũi, Giao tiếp |
Tiếp thu = Tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội |
Tiêu dùng = Tiêu thụ |
Tố chất = Tư chất (cuả một người) |
Tổ lái = Phi hành đòan |
Tờ rơi = Truyền đơn |
Tranh thủ = Cố gắng |
Trí tuệ = Kiến thức |
Triển khai = Khai triển |
Tư duy = Suy nghĩ |
Tư liệu = Tài liệu |
Tư vấn = Cố vấn (conseiller) |
Từ = Tiếng, chữ |
Ùn tắc = Tắt nghẽn |
Vận động viên = Lực sĩ |
Vấn nạn = Vấn đề |
Viện Ung Bướu = Viện Ung Thư |
Vô tư = Tự nhiên |
Xác tín = Chính xác |
Xe con = Xe du lịch |
Xe khách = Xe đò |
Xử lý = Giải quyết, thi hành |
(… còn tiếp)